Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
ZidocinDHG trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát (2 vỉ x 10 viên)
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Thành phần chính | Spiramycin, Metronidazole |
Quy cách đóng gói | 2 vỉ x 10 viên |
Nhà sản xuất | Dược Hậu Giang |
Nơi sản xuất |
Việt Nam |
Công dụng | Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính. |
Đối tượng sử dụng | Người lớn, trẻ em ≥ 6 tuổi |
Danh mục | Thuốc kê đơn |
-
173,000 ₫156,000 ₫ -
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
1. Thành phần
Hoạt chất: Spiramycin 750.000 IU, Metronidazol 125mg.
Tá dược: Tinh bột sắn, avicel, talc, magnesi stearat, sodium starch glycolat, ludipress, natri lauryl sulfat, PVP K30, PVA, HPMC, kollidon VA 64, titan dioxyd, màu eurolake ponceau vừa đủ 1 viên
2. Công dụng (Chỉ định)
Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát đặc biệt là áp xe răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm. Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
3. Cách dùng – Liều dùng
Người lớn: 4 – 6 viên/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Trong trường hợp nặng có thể dùng 8 viên/ngày.
Trẻ em từ 10 – 15 tuổi: 3 viên/ngày.
Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: 2 viên/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
– Quá liều
Quá liều và cách xử trí của spiramycin: Chưa tìm thấy tài liệu.
Quá liều và cách xử trí của metronidazol: Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 -10,4 g cách 2 ngày/lần. Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng hỗ trợ.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với spiramycin hoặc metronidazol. Trẻ dưới 6 tuổi.
5. Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
Những tác dụng phụ liên quan tới metronidazol như: Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải, nước tiểu sẫm màu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan. Không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Nên kiểm tra công thức máu khi điều trị lâu dài.
– Thai kỳ và cho con bú
Không nên dùng trong ba tháng đầu thai kỳ. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
– Tương tác thuốc
Đối với spiramycin: Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Đối với metronidazol: Tăng tác dụng thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium). Dùng chung với rượu gây phản ứng kiểu disulfiram. Làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh. Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Thời gian bán thải trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thời gian bán thải khoảng 8 giờ. Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Hai hoạt chất spiramycin và metronidazol trong Zidocin DHG thâm nhập tốt vào các mô vùng răng miệng: trong nước bọt, nướu và xương ổ răng.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Zidocin DHG là thuốc phối hợp spiramycin kháng sinh họ macrolid và metronidazol kháng sinh họ 5-nitro-imidazol, dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng. Spiramycin có hoạt tính kháng khuẩn trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như liên cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cầu khuẩn, Mycoplasma, Chlamydia, Corynebacterium, Actinomyces. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Peptococcus, C. perfringens, Bifidobacterium bifidum.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Viên nén bao phim.
– Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Thương hiệu
Dược Hậu Giang.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.