Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
THUỐC CHỐNG ĐẦY HƠI GASICONE 80
Hoạt chất | Simethicon 80mg |
Quy cách | 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
-
173,000 ₫156,000 ₫ -
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Simethicone (Simeticone)
Phân loại: Thuốc điều trị đầy hơi và trướng bụng.
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D06B B03, J05A B01, S01A D03.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Gasicone
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần US Pharma USA
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén nhai: 80 mg.
Thuốc tham khảo:
GASICONE 80 | ||
Mỗi viên nén nhai có chứa: | ||
Simethicone | …………………………. | 80 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
GASICONE 80 được dùng để giảm các triệu chứng đầy hơi, đầy bụng, trướng bụng, căng bụng và các triệu chứng tương tự khác liên quan đến đường tiêu hóa
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Thuốc được nhai trước khi nuốt. Dùng thuốc sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: Dùng 1-2 viên hoặc dùng theo yêu cầu.
Không được dùng quá 6 viên/ ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Cần tham khảo ý kiến bác sỹ.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thủng hoặc tắc ruột (đã biết hoặc nghi ngờ).
4.4 Thận trọng:
Nếu triệu chứng kéo dài hơn 14 ngày hoặc tình trạng bệnh ngày càng xấu đi thì phải liên hệ với bác sỹ ngay.
Không nên dùng simethicon để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn cho lứa tuổi này.
Không dùng quá liều khuyến cáo,
Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.
Tá dược: Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân bị bệnh không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng chế phẩm này.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Nếu đang mang thai hoặc đang cho con bú thì hãy tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng..
Thời kỳ cho con bú:
Nếu đang mang thai hoặc đang cho con bú thì hãy tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng..
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Tác dụng không mong muốn tối thiểu: Buồn nôn và táo bón. Các phản ứng dị ứng hiếm gặp như phát ban, ngứa, phù mặt, phù lưỡi, khó thở..
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Mặc dù chưa có nghiên cứu nào được thực hiện, nhưng việc sử dụng đồng thời GASICONE 80 với dầu khoáng (parafin) là không nên vì sẽ làm giảm tác dụng của thuốc.
Levothyroxin có thể liên kết với simethicon nên sẽ giảm sự hấp thu của levothyroxin khi dùng đồng thời, dẫn đến làm giảm hiệu quả của levothyroxin. [Pharmog]. Nếu dùng đồng thời 2 thuốc này với nhau thì phải dùng cách nhau ít nhất 4 giờ. Theo dõi mức TSH và /hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu dùng hoặc khi ngừng dùng simethicon trong điều trị bằng levothyroxin.
4.9 Quá liều và xử trí:
Trong các trường hợp quá liều vô tình hay cố ý thì được điều trị các triệu chứng xuất hiện. Không có biện pháp điều trị đặc hiệu nào được khuyến cáo..
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Chưa có thông tin.
Cơ chế tác dụng:
Các rối loạn tiêu hóa có xu hướng liên quan đến sự tích tụ quá mức hơi ở dạ dày, ruột. Các triệu chứng thông thường nhất là cảm giác bị ép, căng và đầy thượng vị, ợ hơi, trung tiện. Thuốc giúp điều trị chứng tích tụ hơi bất thường như trên ở đường tiêu hóa. Các chất dimethylpolysiloxan hoạt hóa, 1 chất diện hoạt (chất hoạt động bề mặt) làm cho các bọt khí được bao phủ bởi chất nhày trong dạ dày và ruột bị vỡ ra.
5.2. Dược động học:
Chưa có thông tin..
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: MgCO3, Tinh bột ngô, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Menthol, Sucralose, Magnesi stearat, Aerosil.
6.2. Tương kỵ :
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
6.3. Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
-
96,000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.