MAGNESIUM B6

60,000 
Công dụng Làm giảm các triệu chứng thiếu hụt magnesi như nôn mửa, khó chịu, mệt mỏi,...
Thành phần chính Magnesi lactat dihydrat, Vitamin B6
Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi
Thương hiệu TV.Pharm (Việt Nam)
Nhà sản xuất TV.Pharm
Nơi sản xuất Việt Nam
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
Thuốc cần kê toa Không
THÊM VÀO GIỎ HÀNG

Mô tả

1. Thành phần

  • Magnesi lactat dihydrat (tương đương 48 mg magnesi nguyên tố) 470mg.
  • Vitamin B6 5mg.
  • Thành phần tá dược (Amidon, Avicel PH 101, Gelatin, Talc, Magnesium stearate, Avicel PH 102,…) vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

Magnesium-B6 làm giảm các triệu chứng thiếu hụt magnesi như nôn mửa, khó chịu, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ nhẹ, đánh trống ngực, chứng chuột rút.

3. Cách dùng – Liều dùng

– Cách dùng

  • Dùng Magnesium B6 470Mg đường uống, uống nguyên viên với nước.
  • Người lớn: 6 – 8 viên mỗi ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, uống trong bữa ăn.
  • Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng khoảng 30 kg: 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, uống trong bữa ăn.
  • Ngưng sử dụng nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 1 tháng điều trị.

– Quá liều

Magnesi:

  • Người có chức năng thận bình thường, nhìn chung, không độc hại, có thể gây nhuận tràng. Người suy thận có thể ngộ độc magnesi.
  • Biểu hiện quá liều: Hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, suy hô hấp, ngừng tim.
  • Điều trị: Bù nước, trường hợp suy thận, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.

Vitamin B6 :

  • Khi dùng liều cao (>2 g/ngày) kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng về thần kinh cảm giác, mất điều phối. Hội chứng thần kinh cảm giác có thể do tổn thương giải phẫu của nơron của hạch trên dây thần kinh tủy sống lưng. Biểu hiện ở mất ý thức về vị trí và run của các đầu chị và mất phối hợp động tác giác quan dần dần. Xúc giác, phân biệt nóng lạnh và ít bị đau hơn. Không có yếu cơ.
  • Xử trí: Ngưng dùng Vitamin B6, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thể ngừng thuốc kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).

5. Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo: Ỉa chảy, đau bụng, phản ứng da, phản ứng dị ứng.
  • Magnesi: Sau khi uống các muối magnesi thường không gặp tăng magnesi huyết, trừ trong trường hợp có suy thận.
  • Vitamin B6:

– Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.

– Tiêu hóa: Nôn và buồn nôn.

– Gan: AST tăng.

– Khác: Phản ứng dị ứng.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

– Thận trọng khi sử dụng

  • Trẻ dưới 12 tuổi nên được chẩn đoán, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.
  • Thận trọng khi dùng cho người suy thận.
  • Tránh kết hợp với các thuốc ảnh hưởng đến sự cân bằng chất điện giải như: Corticoid, thuốc lợi tiểu, thuốc tim mạch.
  • Tránh uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, hoặc các muối sắt phải cách ít nhất 3 giờ sau khi uống Magnesium-B6.
  • Cảnh báo tá dược: Magnesium-B6 có chứa tinh bột mì, có thể chứa một lượng nhỏ gluten, trong trường hợp dị ứng hoặc không dung nạp gluten thì không nên dùng.

– Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể xem xét sử dụng trong suốt thời kỳ mang thai khi cần thiết. Nếu phát hiện mang thai trong quá trình điều trị, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để đánh giá sự cần thiết tiếp tục sử dụng.

– Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng được cho người lái tàu xe, vận hành máy móc.

– Tương tác thuốc

Tương tác của magnesi:

  • Muối Phosphat hoặc canxi: Những sản phẩm này ức chế sự hấp thu theo đường ruột của magnesi. Ảnh hưởng đến lượng magnesi hấp thu.
  • Tetracyclin dùng đường uống: Nên uống cách xa ít nhất 2 giờ vì làm giảm sự hấp thụ cyclin qua đường tiêu hóa.

Tương tác của vitamin B6:

  • Levodopa: Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa, nhưng điều này không xảy ra nếu chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid. Phenobarbital và phenytoin: Pyridoxin làm giảm nồng độ của phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm tăng nhu cầu đối với pyridoxin.

Magnesium-B6:

  • Cần điều chỉnh liều các thuốc: Barbituric, narcotic, thuốc chống trầm cảm khác khi dùng chung Magnesium-B6 vì magnesi có thể gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương.
  • Magnesium-B6 làm giảm sự bài tiết quinidin, amphetamin.
  • Trường hợp bệnh nhân thiếu calci đi kèm thì cần phải bù magnesi trước khi bù calci.

7. Thông tin thêm

– Đặc điểm

Viên nén bao phim.

– Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

– Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

– Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

– Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “MAGNESIUM B6”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đã thêm vào giỏ hàng

0 Scroll
0904 216 286
 2787086107163002810