Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
Viên nén sủi bọt Berocca Performance trị thiếu hụt vitamin B, C tuýp 10 viên
Công dụng | Phòng ngừa, bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc nguy cơ thiếu hụt các vitamin. |
Thành phần chính | Kẽm, Vitamin B8, Vitamin C, Vitamin B12, Vitamin B9, Vitamin B2, Vitamin B5, Vitamin B6, Vitamin B3, Magnesium, Vitamin B1, Calci |
Đối tượng sử dụng | Người lớn, trẻ em trên 15 tuổi |
Thương hiệu | Bayer (Đức) |
Nhà sản xuất | P.T. Bayer Indonesia |
Nơi sản xuất | Indonesia |
Dạng bào chế | Viên nén sủi bọt |
Cách đóng gói | 10 viên |
-
173,000 ₫156,000 ₫ -
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
1. Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Vitamin B1 (thiamine): 15,00mg, Vitamin B2 (riboflavin): 15,00mg, Vitamin B6 (pyridoxine): 10,00mg, Vitamin B12 (cyanocobalamin): 0,01mg, Vitamin B3 (nicotinamid): 50,00mg , Vitamin B5 (acid pantothenic): 23,00mg, Vitamin B8 (biotin): 0,15mg, Vitamin B9 (acid folic) 0,40mg, Vitamin C (acid ascorbic): 500,00mg, Calci: 100,00mg, Magnesi: 100,00mg, Kẽm: 10,00mg
- Tá dược: acid citric khan, natri bicarbonate, natri chlorid, aspartam, chất tạo màu đỏ củ cải, beta carotene 1% CWS, hương vị cam, natri Iauryl sulphate, mannitol.
2. Công dụng (Chỉ định)
Berocca phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt các vitamin nhóm B, vitamin C, calci và magnesi, như khi bị stress sinh lý, mệt mỏi, khó chịu, mất ngủ, v.v.
3. Cách dùng – Liều dùng
- 1 đến 2 viên nén sủi bọt mỗi ngày hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
- Hòa tan viên sủi bọt trong một Iy nước để có một loại nước uống có hương vị thơm ngon.
– Quá liều
Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều. Cho phép sử dụng các vitamin và các khoáng chất từ tất cả các nguồn khác. Biểu hiện thông thường của quá liều có thể gồm lẫn lộn và rối loạn dạ dày ruột như táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn. Nếu các triệu chứng này xuất hiện, nên ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế. Tình trạng quá liều cấp hoặc mãn tính của thuốc (ví dụ, sử dụng liều gấp 10 lần liều khuyến cáo) có thể gây ra độc tính đặc hiệu liên quan tới vitamin C, vitamin B6, hoặc kẽm. Các triệu chứng lâm sàng đặc hiệu, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh. Nếu nghi ngờ có quá liều, nên ngưng sản phẩm và tư vấn chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút) gồm cả các bệnh nhân đang lọc máu.
- Sỏi thận hoặc tiền sử sỏi thận.
- Tăng Calci huyết.
- Tăng Calci niệu nặng.
- Không nên dùng Vitamin C cho bệnh nhân tăng oxalate niệu, giảm chức năng thận hoặc thiếu hụt men glucose-6- phosphate dehydrogenase.
5. Tác dụng phụ
- Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trình sử dụng thuốc hậu mãi.
- Các phản ứng này được báo cáo tự phát vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.
- Các bệnh lý dạ dày ruột
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và đau dạ dày ruột, táo bón
Các bệnh lý hệ miễn dịch
- Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ
- Các phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng gồm hội chứng hen, các phản ứng nhẹ đến trung bình ảnh hưởng lên da, và/ hoặc đường hô hấp, đường tiêu hóa, và/ hoặc hệ tim mạch. Các triệu chứng này có thể gồm phát ban, mề đay, phù, ngứa, rối loạn tim – hô hấp, và các phản ứng nghiêm trọng gồm sốc phản vệ đã được báo cáo.
Bệnh lý hệ thống thần kinh
Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng có thể xuất hiện.
Bệnh lý thận niệu
Màu sắc nước tiểu: Có thể thấy nước tiểu đổi màu vàng nhẹ. Ảnh hưởng này không có hại và do thành phần vitamin B2 có trong thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi sử dụng
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
- Không nên vượt quá liều khuyến cáo.
- Quá liều cấp và mãn tính làm tăng nguy cơ gây ra các tác dụng phụ. Cho phép sử dụng vitamin và khoáng chất từ tất cả các nguồn khác gồm các thực phẩm tăng cường, thực phẩm ăn kiêng và các thuốc sử dụng đồng thời (Xem trong phần Quá liều)
- Với những bệnh nhân đang sử dụng các vitamin riêng lẻ hoặc các thuốc đa vitamin khác, hoặc bất kỳ thuốc nào khác, đang trong chế độ ăn hạn chế, hay đang được điều trị y tế nên tư vấn các chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc này (xem phần Thành phần, Chống chỉ định, Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác và Quá liều). Nên uống thuốc cách các thuốc khác khoảng 4 giờ trừ trường hợp đặc biệt xem trong phần tương tác với các thuốc khác và các dạng khác của tương tác). Thuốc có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm làm sai lệch kết quả. Thông báo cho các bác sĩ hoặc các nhân viên y tế khi sử dụng thuốc này và các xét nghiệm dự kiến thực hiện (xem phần Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác).
- Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các dụng cụ và bộ xét nghiệm đo đường huyết dẫn đến các kết quả sai lệch. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của dụng cụ hoặc bỏ xét nghiệm đo đường huyết (xem phần Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác).
- Vitamin C làm tăng hấp thu Sắt. Các bệnh nhân có tình trạng thừa sắt trong cơ thể nên thận trọng khi sử dụng thuốc và tránh sử dụng vitamin C> 500 mg/ngày (xem phần Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác và Quá liều).
- Quá liều vitamin C ở các bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase có liên quan tới thiếu máu tán huyết (xem phần Quá liều) Công thức của sản phẩm không dùng để điều trị thiếu hụt vitamin B12 do viêm teo dạ dày, bệnh lý ruột non hoặc tụy, và rối loạn hấp thu dạ dày – ruột của vitamin B12 hoặc thiếu hụt yếu tố nội tại (xem phần Chỉ định).
- Bệnh nhân phenylketon niệu nên tránh các sản phần có chứa aspartame vì đó là một nguồn phenylalanine.
- Dạng viên nén sủi bọt có chứa muối. Nên cân nhắc vấn đề này ở các bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.
– Thai kỳ và cho con bú
Khả năng sinh sản
Không có bằng chứng cho thấy nồng độ nội sinh thông thường của các vitamin và khoáng chất trong sản phẩm gây ra bất kỳ tác dụng ngoại ý nào lên khả năng sinh sản ở người.
Thai kỳ và cho con bú
Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ hoặc cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn. Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của thuốc trong thai kỳ hoặc cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi được chỉ định lâm sàng và khuyến cáo bởi chuyên gia y tế. Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh. Cho phép sử dụng vitamin và khoáng chất từ các nguồn khác. Các vitamin và khoáng chất trong thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.
– Tương tác thuốc
Hoạt chất | Thuốc | Mô tả |
Vitamin C | Desferrioxamine | Vitamin C có thể làm tăng độc tính sắt ở mô, đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim. |
Cyclosporine | Bổ sung chất chống oxy hóa gồm vitamin C có thể giảm nồng độ cyclosporine trong máu. | |
Disulfiram | Dùng liều cao hoặc kéo dài Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của disulfiram | |
Warfarin | Dùng liều cao vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của warfarin | |
Vitamin B6 | Levodopa | Pyridoxine làm tăng chuyển hóa của levodopa, giảm hiệu quả kháng hội chứng parkinson của thuốc. Tuy nhiên, tương tác này không xuất hiện khi có carbidopa phối hợp với Ievodopa (ví dụ: Sinemet*1). |
Vitamin B12 | Choramphenicol | Choramphenicol có thể làm chậm hoặc gián đoạn phản ứng của hồng cầu lưới với vitamin B12. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ công thức máu nếu việc kết hợp các thuốc này là không tránh khỏi. |
Folic Acid | Methotrexat | Bổ sung acid folic có thể giảm hiệu quả của methotrexate trong điều trị leukemia lympho bào cấp, và về mặt lý thuyết, cũng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị các ung thư khác. |
Canxi | Thuốc lợi tiểu Thiazide | Thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết canxi. Do tăng nguy cơ làm tăng canxi máu, nên theo dõi đều đặn nồng canxi máu trong khi sử dụng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu thiazide |
Magnesi,
Kẽm |
Thuốc lợi tiểu giữ Kali | Các thuốc lợi tiểu giữ kali cũng có đặc tính giữ magnesi và/hoặc giữ kẽm. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng nồng độ magnesi và/hoặc kẽm |
Canxi, Magnesi, Kẽm | Kháng sinh
Quinolone Penicillamine Các Biphosphonate Levothyroxine Methyldopa Mycophenolate mofetil Eltrombopag |
Các cation nhiều hóa trị như canxi, magnesi, và/hoặc kẽm, hình thành các phức chất với các chất nhất định, dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất, uống cách thuốc trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với thuốc khác, trừ trường hợp cụ thể khác, sẽ giảm thiểu nguy cơ cho tương tác này. |
Tương tác với thức ăn
Vitamin C
Sắt Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt, đặc biệt ở các bệnh nhân thiếu sắt. Tăng tích lũy sát ở mức độ nhỏ có thể là quan trọng với các bệnh nhân có bệnh lý ở sắt di truyền (hemochromatosis) hoặc các bệnh nhân dị hợp tử với bệnh lý này, do có thể làm trầm trọng hơn tình trạng ứ sắt.
Canxi, Magnesi và Kẽm
Do acid oxalic (có trong rau bi-na và cây đại hoàng) và acid phytic (có trong hầu hết các ngũ cốc có thể hạn chế hấp thu canxi, magnesi và kẽm nên sản phẩm được khuyến cáo không sử dụng trong vòng 2 giờ với các thức ăn có chứa hàm lượng acid oxalic và acid phytic
Tương tác với các xét nghiệm
Vitamin C
- Vì vitamin C là một chất khử mạnh (cho electron), nó có thể gây ra các ảnh hưởng hóa học trong các xét nghiệm mà có sự tham gia của các phản ứng oxi hóa khứ, như xét nghiệm đường, creatinine, carbamazepine, acid uric và phosphate vô cơ trong nước tiểu, trong huyết thanh và tìm máu lẫn trong phân. Sử dụng các xét nghiệm chuyên biệt có đặc điểm không phụ thuộc vào việc giảm hoặc ngừng chế độ ăn nhiều vitamin C sẽ tránh các ảnh hưởng không mong muốn. Tham khảo thông tin của nhà sản xuất để xác định liệu vitamin C có ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm hay không.
- Tuy không ảnh hưởng đến chỉ số đường huyết, vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm đo đường huyết và đường hiệu dẫn đến sai lệch kết quả. Tham khảo thông tin bên trong và hộp về dụng cụ và bộ xét nghiệm nhằm xác định ảnh hưởng của vitamin C (acid ascorbic) và hướng dẫn để có các kết quả xét nghiệm chính xác
Vitamin B1 và vitamin B6
Urobilinogen: Thiamine và hoặc pyridoxine có thể tạo ra kết quả dương tính giả trong xét nghiệm với thuốc thử Ehrlich.
7. Thông tin thêm
– Bảo quản
- Bảo quản dưới 25°C và tránh ẩm.
- Đóng chặt nắp tuýp thuốc.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
P.T. Bayer Indonesia.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.