Theratussine 5mg trị trạng thái sảng rượu cấp, dị ứng hô hấp, nôn (10 vỉ x 25 viên)

75,000 
Công dụng Dùng trong trường hợp sảng rượu cấp ở người cai rượu, dị ứng hô hấp và ngoài da.
Thành phần chính Alimemazin tartrat
Đối tượng sử dụng Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên
Thương hiệu TV.Pharm (Việt Nam)
Nhà sản xuất TV.Pharm
Nơi sản xuất Việt Nam
Dạng bào chế Viên bao phim
Cách đóng gói 10 vỉ x 25 viên
THÊM VÀO GIỎ HÀNG

Mô tả

1. Thành phần

Alimemazin tartrat 5 mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, tinh bột mì, PVP, talc, magnesi stearat, aerosil 200, HPMC,…

2. Công dụng (Chỉ định)

Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu).

Tiền mê trước phẫu thuật.

Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa).

Nôn thường xuyên ở trẻ em.

Mất ngủ của trẻ em và người lớn.

3. Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng:

Chữa mày đay, sẩn ngứa:

  • Người lớn: uống 10 mg/lần, ngày 2-3 lần
  • Người cao tuổi nên giảm liều: uống 10 mg/lần, ngày dùng 1 – 2 lần.
  • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: uống 2,5 – 5 mg/lần, ngày 3 – 4 lần.

Dùng với tác dụng chống histamin, chống ho:

  • Người lớn: uống 5 – 40 mg/ngày, chia nhiều lần.
  • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: uống 0,5 – 1 mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.

Dùng để gây ngủ:

  • Người lớn: uống 5 – 20 mg, uống trước khi đi ngủ.
  • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: uống  0,25 – 0,5 mg/kg thể trọng/ngày, uống trước khi đi ngủ.

Dùng để điều trị trạng thái sảng rượu cấp (kích động):

Người lớn: uống 50 – 200 mg/ngày.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

– Quá liều

  • Triệu chứng: Quá liều các dẫn chất phenothiazin là: buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.
  • Xử trí: Nếu phát hiện được sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể cho dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ.

4. Chống chỉ định

Không dùng cho người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.

Không dùng cho người mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không dùng cho các trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu.

Không dùng khi giảm bạch cầu, khi có đợt trước đây mất bạch cầu hạt.

Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.

5. Tác dụng phụ

*Thường gặp:

  • Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ.
  • Khô miệng, đờm đặc.

* Ít gặp:

  • Táo bón.
  • Bí tiểu.
  • Rối loạn điều tiết mắt.

*Hiếm gặp:

  • Tuần hoàn: Giảm huyết áp, tăng nhịp tim.
  • Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật.
  • Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp.
  • Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.

6. Lưu ý

– Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt). Cần báo cho người bệnh biết hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị và khuyên họ không nên điều khiển xe và máy móc trong những ngày dùng thuốc. Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng. Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

– Thai kỳ và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Có thông báo alimemazin gây vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc này khi mang thai. Phải tránh dùng alimemazin cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

– Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt do đó cần sử dụng thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

– Tương tác thuốc

Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc này sẽ mạnh lên bởi: rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. Ức chế hô hấp cũng đã xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc này. Tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp, đặc biệt là các thuốc chẹn thụ thể alpha – adrenergic tăng lên khi dùng phối hợp với các dẫn chất phenothiazin.

Các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng chống loạn tâm thần của các phenothiazin.

Liều cao alimemazin làm giảm đáp ứng với các tác nhân hạ đường huyết. Không được dùng adrenalin cho trường hợp dùng quá liều alimemazin.

Khi dùng các phenothiazin phối hợp với levodopa, tác dụng chống Parkinson của levodopa có thể bị ức chế do chẹn thụ thể dopamin ở não. Levodopa không có hiệu quả trong các hội chứng Parkinson do phenothiazin.

7. Dược lý

– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn. Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một số người bệnh đã dùng alimemazin (thí dụ: khô mồm, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón).

Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N – methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic.

– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Alimemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 15 – 20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6 – 8 giờ. Nửa đời huyết tương là 3,5 – 4 giờ; liên kết với protein huyết tương là 20 – 30%. Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 – 80%, sau 48 giờ).

8. Thông tin thêm

– Đặc điểm

Dạng bào chế: Viên bao phim.

– Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

– Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 25 viên.

– Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

– Nhà sản xuất

Dược TV.Pharm.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Theratussine 5mg trị trạng thái sảng rượu cấp, dị ứng hô hấp, nôn (10 vỉ x 25 viên)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đã thêm vào giỏ hàng

0 Scroll
0904 216 286
 2787086107163002810