Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
Hỗn dịch uống A.T Ibuprofen Syrup 100mg/5ml giảm đau, kháng viêm (30 ống x 5ml)
Danh mục |
Thuốc giảm đau hạ sốt |
Dạng bào chế |
Hỗn dịch uống |
Quy cách |
Hộp 30 Ống x 5ml |
Thành phần |
Ibuprofen |
Chỉ định |
Sốt, Đau đầu, Đau bụng kinh, Mọc răng |
Chống chỉ định |
Viêm mũi, Suy gan, Suy thận, Mề đay, Loét tiêu hóa, Tiêu chảy, Hen phế quản, Suy tim, Viêm gân, Viêm khớp dạng thấp, Sưng hạch bạch huyết |
Nhà sản xuất |
AN THIÊN |
Nước sản xuất |
Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu |
Việt Nam |
Số đăng ký |
VD-25631-16 |
-
173,000 ₫156,000 ₫ -
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
1. Thành phần
Cho 5 ml hỗn dịch uống
- Hoạt chất: Ibuprofen 100 mg
- Tá dược: Sucrose, sorbitol 70%, natri carboxymethylcellulose, HPMC 615, cremophor RH 40, acid citric, sucralose, natri benzoat, màu erythrosin, tween 80, hương dâu, nước tinh khiết vừa đủ 5 ml.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Giảm đau từ nhẹ đến vừa trong một số trường hợp như: Thống kinh, đau đầu, đau răng, giảm đau và viêm trong chấn thương mô mềm.
- Giảm đau và viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm xương khớp, giảm đau do viêm hệ cơ xương.
- Hạ sốt ở trẻ em.
3. Cách dùng – Liều dùng
Điều trị đau và sốt:
Đối với quy cách ống uống hoặc gói 5 ml:
- Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
- Trẻ sơ sinh 3 – 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 1/2 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ sơ sinh 6 – 12 tháng: Liều 1/2 ống hoặc gói/lần x 3 – 4 lần/ngày.
- Trẻ em 1 – 3 tuổi: Liều 1 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em 4 – 6 tuổi: Liều 1,5 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em 7 – 9 tuổi: Liều 2 ống hoặc gói/lần x 3 lần/ngày.
Đối với quy cách ống uống 10 ml:
- Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
- Trẻ sơ sinh 3 – 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 1/4 ống/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ sơ sinh 6-12 tháng: Liều 1/4 ống/lần x 3 – 4 lần/ngày.
- Trẻ em 1 – 3 tuổi: Liều 1/2 ống/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em 4 – 6 tuổi: Liều 3/4 ống/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em 7 – 9 tuổi: Liều 1 ống/lần x 3 lần/ngày.
Đối với quy cách chai:
- Đối với trẻ em cân nặng 5 kg trở lên: 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia 3 lần trong ngày.
- Trẻ sơ sinh 3 – 6 tháng nặng hơn 5 kg: Liều 2,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
- Trẻ sơ sinh 6 -12 tháng: Liều 2,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 – 4 lần/ngày.
- Trẻ em 1 – 3 tuổi: Liều 5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
- Trẻ em 4 – 6 tuổi: Liều 7,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
- Trẻ em 7 – 9 tuổi: Liều 10 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo) x 3 lần/ngày.
Cách dùng:
- Khoảng cách giữa 2 liều khoảng 6 – 8 giờ, (hoặc tối thiểu là 4 giờ).
- Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi, cân nặng < 5 kg.
- Chỉ sử dụng trong thời gian ngắn.
- Trẻ em trên 6 tháng tuổi: Nếu các triệu chứng của trẻ kéo dài hơn 3 ngày phải tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Trẻ em 3 – 6 tháng tuổi: Nếu các triệu chứng của trẻ kéo dài hơn 24 giờ phải tham khảo ý kiến bác sĩ.
Nếu triệu chứng không giảm hoặc xấu hơn phải tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Quá liều
- Quá liều: Triệu chứng khi sử dụng quá liều ibuprofen bao gồm: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, hoặc đôi khi tiêu chảy, ù tai, đau đầu và chảy máu đường tiêu hóa cũng có thể xảy ra. Ngộ độc nghiêm trọng hơn gây độc tính trên hệ thần kinh trung ương, biểu hiện như buồn ngủ, thỉnh thoảng kích thích và mất phương hướng hoặc hôn mê. Đôi khi bệnh nhân phát triển co giật. Bị toan chuyển hóa nghiêm trọng có thể xảy ra và thời gian prothrombin có thể kéo dài, có thể là do sự can thiệp các yếu tố đông máu. Viêm thận, suy gan có thể xảy ra. Gây đợt cấp của bệnh hen suyễn ở bệnh nhân hen.
- Xử trí: Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hoặc thuốc tẩy muối. Nếu nặng, thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan chuyển hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Tiền sử chảy máu hoặc thủng dạ dày – ruột liên quan đến sử dụng NSAIDs trước đây.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (biểu hiện hen, mày đay, phù mạch, viêm mũi…) sau khi dùng aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Người bị hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi, trẻ có cân nặng dưới 5 kg.
- Ba tháng cuối của thai kỳ.
5. Tác dụng phụ
5 -15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: sốt, mỏi mệt.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
- Da: Mẫn ngứa, ngoại ban
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
- Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai: Thính lực giảm.
- Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
- Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
- Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẻ, hội chứng thận hư.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
|
– Thận trọng khi sử dụng
Cảnh báo tá dược:
– Thai kỳ và cho con bú
– Tương tác thuốc
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. |
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.
- Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: kháng viêm và giảm đau không steroid.
Mã ATC: M01AE01.
- Dược lực học: Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.
- Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxane và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận, cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
- Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Hỗn dịch uống có màu hồng, hương dâu.
– Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Thương hiệu
Dược phẩm An Thiên.
-
60,000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.