Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
Thuốc cốm Agimoti – S điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, chống đầy hơi (30 gói x 1g)
Công dụng | Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, chống đầy hơi, đầy bụng, khó tiêu. |
Thành phần chính | Simethicon, Domperidon |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em từ 1 tuổi trở lên. |
Thương hiệu | Agimexpharm (Việt Nam) |
Nhà sản xuất | Dược phẩm AGIMEXPHARM |
Nơi sản xuất | Việt Nam |
Dạng bào chế | Thuốc cốm. |
Cách đóng gói | 30 gói x 1g |
-
173,000 ₫156,000 ₫ -
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
1. Thành phần
Mỗi gói Agimoti – S chứa:
- Domperidon: 2.5 mg (dạng Domperidon maleat).
- Simethicon: 50 mg.
Thành phần tá dược: Aspartam, Lactose monohydrat, Crospovidon, bột hương dâu, Colloidal silicon dioxid, đường trắng, nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Agimoti – S được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, chống đầy hơi, làm giảm triệu chứng khó chịu do có quá nhiều khí trong đường tiêu hóa, như căng đường tiêu hóa trên, cảm giác nặng, đầy bụng, khó tiêu.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống thuốc trước bữa ăn 15 – 30 phút và nếu cần thêm 1 lần trước khi đi ngủ. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
– Liều dùng
Agimoti – S chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên):
Uống 2 – 4 gói/lần lên đến 3 lần 1 ngày, với liều tối đa là 12 gói mỗi ngày.
Trẻ em từ 1 tuổi đến dưới 12 tuổi và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg:
Liều dùng là 0,25 mg*/kg, có thể dùng 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg*/kg mỗi ngày (ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 2,5 mg*, có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg*/ngày).
(* Liều được tính dựa vào hàm lượng của domperidon)
Hoặc:
Trẻ em từ 1 tuổi đến dưới 2 tuổi : Uống 1/2 gói/lần lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 2 gói mỗi ngày.
Trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 12 tuổi và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg : Uống 1 gói/lần, 3 đến 4 lần 1 ngày với liều tối đa là 4 gói mỗi ngày.
Nên uống thuốc trước bữa ăn/trước khi cho ăn. Nếu uống sau khi ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Bệnh nhân suy gan
Agimoti – S chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem phần chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận
Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Agimoti – S cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
– Quá liều
Khi dùng thuốc quá liều sẽ xuất hiện các biểu hiện quá liều của Domperidon như buồn ngủ, mấy khả năng xác định phương hướng, hội chứng ngoại tháp, đặc biệt hay gặp ở trẻ em.
Xử trí ngộ độc cấp và quá liều:
- Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng ngay lập tức.
- Các thuốc kháng cholinergic hoặc thuốc điều trị parkinson các khả năng kiểm soát hội chứng ngoại tháp trong trường hợp quá liều.
- Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.
4. Chống chỉ định
Do thành phần của Agimoti – S có chứa domperidon và simeticon cần chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn với domperidon, simeticon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem mục Dược động học).
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem mục Tương tác thuốc).
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) (xem mục Tương tác thuốc).
- Dùng phối hợp các chất chống nôn ức chế thụ thể neurokinin-1 ở não.
- U tuyến yên tiết prolactin (prolactinome)
- Nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, thủng hoặc tắc ruột cơ học.
- Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Khi uống Agimoti – S có thể xảy ra tác dụng không mong muốn liên quan đến Domperidon như sau:
Ít gặp: 1/1.000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khô miệng.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, mất ngủ.
Hiếm gặp: 1/10.000 < ADR < 1/1.000
- Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ có thể xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
- Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng Prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
Chưa rõ tần suất:
- Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch (xem mục Cảnh báo và thận trọng)
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngKhông nên dùng thuốc này thường xuyên hoặc dài ngày. Liên quan đến Domperidon Chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng Domperidon cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn nhưng không có tác dụng. Suy thận Thời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất uống thuốc này cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần. Phải giảm 30 – 50% liều ở người suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày. Tác dụng trên tim mạch Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng Domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời (xem mục Tác dụng phụ). Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem mục Tác dụng phụ). Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4. Sử dụng Domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em. Chống chỉ định Domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất (xem phần Chống chỉ định). Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim. Cần ngừng điều trị với Domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim. Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch. Liên quan đến Simethicon: Không dùng thuốc này để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có thông tin về lợi ích và độ an toàn của Simethicon cho lứa tuổi này. Liên quan đến tá dược: Aspartam: là một nguồn của phenylalanin, chất này có thể gây nguy hiểm cho những người bị phenylceton – niệu. Lactose: Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzyme Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose, galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase. – Thai kỳ và cho con búThời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu về độ an toàn của Domperidon trên người và cũng không rõ Simethicon có qua được nhau thai hay không, vì vậy tránh dùng thuốc cho người mang thai. Thời kỳ cho con bú: Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa các bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốcLiên quan đến Domperidon:
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid. Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh). Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ. Liên quan đến Simethicon Levothyroxin: Dùng đồng thời levothyroxin và simethicon có thể làm giảm hấp thu levothyroxin, dẫn đến giảm hiệu quả của levothyroxin, gây giảm năng tuyến giáp. Nếu dùng đồng thời 2 thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 4 giờ. Theo dõi mức TSH và/hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu dùng hoặc khi ngừng dùng simethicon trong khi điều trị bằng levothyroxin. |
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Liên quan đến Domperidon
Domperidon được hấp thu nhanh ở đường tiêu hoá, nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp (uống lúc đói chỉ vào khoảng 15%) do chuyển hóa bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột. Sinh khả dụng của thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt (từ 13% lên đến 23%) nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng đồng thời để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương thị lại chậm.
Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 91 – 93%. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 5,71 l/kg thể trọng. Có khoảng 0,2 – 0,8% lượng thuốc có khả năng xâm nhập qua hàng rào nhau thai.
Thuốc chuyển hóa rất nhanh và nhiều ở gan nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N – alkyl oxy hóa. Nửa đời thải trừ ở người khoẻ mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo dài ở người suy chức năng thận. Không có hiện tượng tích tụ thuốc trong cơ thể do suy thận, vì độ thanh thải của thận thấp hơn nhiều so với độ thanh thải toàn phần của huyết tương.
Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa: 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng nguyên vẹn); 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng nguyên vẹn). Domperidon hầu như không qua hàng rào máu – não.
Liên quan đến Simethicon
Simethicon có tính trơ về sinhh lý. Sau khi uống, thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa, cũng không cản trở bài tiết acid dạ dày hoặc hấp thu các chất dinh dưỡng. Simethicon được thải trừ dưới dạng không đổi trong phân.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc thúc đẩy nhu động dạ dày – ruột phối hợp với thuốc điều trị rối loạn chức năng ruột.
Mã ATC: A03FA03, A03AX13
Liên quan đến Domperidon:
Domperidon là chất đối kháng thụ thể cả thụ thể D1 và D2 của dopamin, tương tự metoclopramid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon thúc đẩy nhu động của dạ dày (prokinetic agent), làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson. Domperidon cũng có khả năng đối kháng lại tác dụng ức chế bài tiết prolactin gây ra bởi dopamin hoặc apomorphin, làm tăng rõ rệt nồng độ prolactin trong huyết tương.
Liên quan đến Simethicon:
Simethicon là hỗn hợp polydimethylsiloxan và silicon dioxyd, có tác dụng chống tạo bọt. Simethicon làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm vỡ hoặc kết tụ chúng lại và bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi. Vì vậy, Simethicon có tác dụng làm giảm các triệu chứng do có quá nhiều khí ở đường tiêu hóa gây ra ở các người lớn và trẻ em, như khi nuốt phải nhiều khí vào dạ dày hoặc có một số chất khí được tạo ra ở ruột do sự giáng hóa của những thức ăn không được tiêu hóa bởi các vi khuẩn ruột.
– Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30oC, tránh ẩm và ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 30 gói x 1 g.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
AGIMEXPHARM.
-
95,000 ₫
-
60,000 ₫
-
115,000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.