Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
Spacmarizine 40mg giảm đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa (20 vỉ x 15 viên)
Công dụng | Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích,... |
Thành phần chính | Alverin |
Đối tượng sử dụng | Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên |
Thương hiệu | TV.Pharm (Việt Nam) |
Nhà sản xuất | TV.Pharm |
Nơi sản xuất | Việt Nam |
Dạng bào chế | viên nén tròn |
Cách đóng gói | 20 vỉ x 15 viên |
-
173,000 ₫156,000 ₫ -
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
1. Thành phần
Alverin (dưới dạng Alverin citrat) 40mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, PVP K30, Starch 1500, tinh bột biến tính,….
2. Công dụng (Chỉ định)
Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận.
Thống kinh nguyên phát.
3. Cách dùng – Liều dùng
*Cách dùng: Dùng đường uống.
*Liều dùng:
Người lớn (kể cả người cao tuổi): mỗi lần uống 2 -3 viên, ngày 1 – 3 lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.
Đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng.
– Quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
Xử trí quá liều: như khi ngộ độc atropin nếu do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt tính trước khi rửa dạ dày và cần có biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Có thể tử vong khi quá liều với liều rất cao.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tắc ruột hoặc liệt ruột.
Tắc ruột do phân.
Mất trương lực đại tràng.
5. Tác dụng phụ
Phản ứng chung: buồn nôn, đau đầu chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ).
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, khó thở và/hoặc khò khè.
Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn.
Rối loạn gan- mật: vàng da do viêm gan, thường xử lý bằng cách ngưng sử dụng alverin.
Rối loạn da và mô dưới da: ngứa, phát ban.
Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngTham khảo ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng sau (mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 ngày điều trị):
– Thai kỳ và cho con búThời kỳ mang thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócNếu bị chóng mặt khi dùng alverin citrat thì không nên dùng khi lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốcChưa ghi nhận. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Chống co thắt cơ trơn.
Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
Gần đây tác dụng của alverin citrat trên đường tiêu hóa được xác định do 3 cơ chế: Chẹn kênh calci; làm giảm tính nhạy cảm của ruột; ức chế thụ thể serotonin 5HT1A.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1-1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén tròn.
– Bảo quản
Nơi khô, không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 20 vỉ x 15 viên.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
TV.Pharm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.