Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
Vartel 20mg TV.Pharm điều trị triệu chứng đau thắt ngực ( 2 vỉ x 30 viên)
Thương hiệu | TV.Pharm, Công ty CP Dược phẩm TV. Pharm |
Công ty đăng ký | Công ty CP Dược phẩm TV. Pharm |
Số đăng ký | VD-25935-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 30 viên |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7952 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
-
173,000 ₫156,000 ₫ -
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
1. Thành phần
-
Trimetazidine.2HCl 20mg.
-
Tá dược vừa đủ 1 viên (Manitol, PVP K30, Talc, Aerosil 200, Magnesium stearate, Crospovidone,..).
2. Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
3. Cách dùng – Liều dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Uống 1 viên/lần x3 lần/ngày.
Các đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60]ml/phút): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên x2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn (xem thêm phần Chống chỉ định và phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
- Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
- Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi (xem thêm phần Chống chỉ định và phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
- Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng.
– Quá liều
- Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
- Xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/phút).
5. Tác dụng phụ
Được phân nhóm theo tần suất:
- Rất thường gặp.
- Thường gặp.
- Ít gặp.
- Hiếm gặp.
- Rất hiếm gặp.
- Chưa biết (chưa thể thiết lập từ dữ liệu có sẵn).
Nhóm cơ quan | Tần suất | Biểu hiện |
Rối loạn trên hệ thần kinh | Thường gặp | Chóng mặt, đau đầu. |
Chưa biết | Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc. | |
Chưa biết | Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ). | |
Rối loạn trên tim | Hiếm gặp | Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh. |
Rối loạn trên mạch | Hiếm gặp | Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt. |
Rối loạn trên dạ dày-ruột | Thường gặp | Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn. |
Chưa biết | Táo bón. | |
Rối loạn trên da và mô dưới da | Thường gặp | Mẩn, ngứa, mày đay. |
Chưa biết | Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch. | |
Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc | Thường gặp | Suy nhược. |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Chưa biết | Mất bạch cầu hạt.
Giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu. |
Rối loạn gan mật | Chưa biết | Viêm gan. |
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con bú
– Khả năng lái xe và vận hành máy mócTrimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do duy trì được chuyển hoá năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
- Tác dụng dược lực học: Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hoá, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sau khi uống, Trimetazidin được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng dưới 2 giờ.
- Sau liều đơn 20mg Trimetazidin, nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 55ng/ml. Trong khi dùng lặp lại, trạng thái ổn định đạt được sau 24 giờ tới 36 giờ và vẫn ổn định suốt thời gian điều trị. Thế tích phân bố là 4,8L/kg, gợi ý rằng sự khuếch tán tốt ở mô. Tỷ lệ gắn protein thấp, tỷ lệ gắn in vitro là 16%.
- Trimetazidin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, ở dạng không đổi.Thời gian bán thải khoảng 6 giờ.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 30 viên.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.