Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
AMPHARCETAM
Dạng bào chế | viên nén bao phim |
Thành phần | Piracetam |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hãng sản xuất | Armephaco |
Nơi sản xuất | Việt Nam |
Chỉ định | Thiếu máu cục bộ, rung giật cơ, Rối loạn tâm thần, Chứng khó học ở trẻ em, Nghiện rượu mãn tính, Nhức đầu, Liệt nửa người, Tai biến mạch máu não, Chóng mặt |
-
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
Thành phần
Piracetam 400mg
Dạng bào chế: viên nang
Dược lực học:
Piracetam có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) cải thiện học tập và trí nhớ do piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não. Piracetam tác động lên một số chất dẫn chuyền thần kinh như: acetylcholin, noradrenalin, dopamin…. Thuốc làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
Piracetam có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin, điều này làm tăng sự hình thành trí nhớ. Piracetam có tác dụng làm giảm khả năng kết tụ của tiểu cầu.
Dược động học:
Piracetam uống được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30 phút (40 – 60 mcg/ml, với liều 2,0 g). Nồng độ đạt đỉnh trong dịch não tủy sau khi uống 2-8 giờ. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua đước các hàng rào máu não, nhau thai nhi và các cả màng dùng trong thẩm tích thận. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ, trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận nguyên vẹn.
Chỉ định:
– Điều trị chóng mặt.
– Suy giảm trí nhớ, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, rối loạn hành vi, sa sút trí tuệ ở người cao tuổi.
– Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp.
– Điều trị nghiện rượu
– Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
– Hỗ trợ trong điều trị bệnh giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Liều lượng và cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác sỹ.
– Thông thường: Dùng 30 – 160 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần.
– Điều trị các hội chứng tâm thần ở người cao tuổi: Dùng 3-8 viên/ngày.
– Điều trị nghiện rượu: Uống 8 viên/ngày.
– Điều trị suy giảm nhận thức: Uống 8 viên/ngày, dùng trong 3 tuần.
– Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm: Uống 160 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
– Phối hợp điều trị giật rung cơ: Uống 18 viên/ ngày chia làm 2-3 lần, cách 3-4 ngày một ngày.
Chống chỉ định:
– Bệnh nhân bị suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
– Người mắc bệnh Huntington.
– Người bệnh suy gan.
Thận trọng:
– Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng nên với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần thận trọng cho người bị suy thận.
– Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay creatinin huyết thanh trên 1,25 mcg/100 ml thì cần phải giảm liều.
Tác dụng không mong muốn (ADR): Dùng thuốc có thể xảy ra các triệu trứng sau:
– Mệt mỏi, buồn nôn, ỉa chảy, đau bụng, chướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn khác gặp phải trong khi dùng thuốc
Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
Quá liều và xử trí: Piracetam không độc ngay cả khi dùng với liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Tương tác thuốc : Đã có một vài trường hợp xảy ra tương tác thuốc giữa piracetam với tinh chất tuyến giáp gây ra triệu chứng: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Tiêu chuẩn: Dược điển Việt Nam IV.
Dạng trình bày: Hộp10 vỉ x 10 viên nang, kèm đơn hướng dẫn sử dụng.
Thuốc này chỉ được dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc
-
295,000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.