Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
Cimetidine MKP 200mg trị loét dạ dày, tá tràng (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục |
Thuốc dạ dày |
Dạng bào chế |
Viên bao phim |
Quy cách |
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần |
Cimetidine |
Chỉ định |
Trào ngược dạ dày |
Nhà sản xuất |
MEKOPHAR |
Nước sản xuất |
Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu |
Việt Nam |
-
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
1. Thành phần
Cimetidine 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Magnesium stearate, Sodiumstarch glycolate, Titanium dioxide, Talc, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol, Hydroxypropylmethylcellulose, Polysorbate 80, màu oxide sắt đen, màu xanh táo, màu Quinoline yellow, Ethanol 96%).
2. Công dụng (Chỉ định)
– Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
– Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
– Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
– Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
– Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản,dạ dày, tá tràng.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.
– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
Người lớn:
+ Loét dạ dày, tá tràng: 800mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 400mg/ngày.
+ Trào ngược dạ dày thực quản: 300 – 400mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4 – 8 tuần.
+ Hội chứng Zollinger-Ellison: 300 – 400mg/lần, ngày 4 lần.
+ Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em trên 1 tuổi: Liều từ 20 – 30mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần.
– Quá liều
– Dấu hiệu thường gặp: giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp,…
– Xử lý: rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với Cimetidine hoặc các thành phần khác của thuốc.
5. Tác dụng phụ
– Thường gặp: tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, ảo giác,…
– Ít gặp: phát ban, tăng enzyme gan tạm thời, tăng creatinine huyết, sốc phản vệ,…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
– Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.
– Trước khi dùng Cimetidine điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
– Thai kỳ và cho con bú
Cimetidine đi qua nhau thai và sữa mẹ, không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
– Tương tác thuốc
– Cimetidine làm tăng nồng độ trong huyết tương của Metformin, Quinidine, Procainamide, Lidocaine tiêm, Propranolol, acid Valproic, Phenytoin, Theophylline.
– Cimetidine làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống, tăng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipine.
– Các muối, oxide và hydroxyl Magnesium, Aluminium, Calcium làm giảm sự hấp thu của Cimetidine, nên dùng các thuốc này cách nhau 2 giờ.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
– Cimetidine được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêu hóa. Dùng thuốc khi bụng đói, nồng độ đỉnh ban đầu trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ, nồng độ đỉnh kế tiếp đạt được sau khoảng 3 giờ. Thức ăn làm chậm và có thể làm giảm nhẹ hấp thu của thuốc. Sinh khả dụng đường uống của Cimetidine khoảng 60 – 70%.
– Cimetidine được phân bố rộng khắp trong cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ và kéo dài hơn ở người bị suy thận. Cimetidine được chuyển hóa một phần ở gan thành Hydroxymethyl cimetidine và Sulphoxide, khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi sau 24 giờ.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Cimetidine ức chế cạnh tranh với Histamine tại thụ thể H2 ở tế bào thành của dạ dày, ức chế sự tiết dịch cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả sự tiết acid được kích thích bởi thức ăn, Histamine, Insulin, Caffeine, Pentagastrin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Thương hiệu
Hóa – Dược phẩm Mekophar.
-
95,000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.