Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
Eftifarene 20mg trị đau thắt ngực (2 vỉ x 30 viên)
Danh mục |
Thuốc tim mạch huyết áp |
Dạng bào chế |
Viên nén bao phim |
Quy cách |
Hộp 2 vỉ x 30 viên |
Thành phần |
|
Chỉ định |
|
Chống chỉ định |
Suy thận, Dị ứng thuốc, Parkinson |
Nhà sản xuất |
Dược 3-2 |
Nước sản xuất |
Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu |
Việt Nam |
Số đăng ký |
VD-21227-14 |
-
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
1. Thành phần
Cho 1 viên nén bao phim Eftifarene chứa:
Hoạt chất: Trimetazidin dihydroclorid 20mg.
Tá dược: Manitol, Tinh bột ngô, Povidon K 90, Bột Talc, Aerosil 200, Magnesi strarat, Pharmacoat 615, Đỏ Ponceau 4R, Đỏ Carmoisine lake, Tatrazine lake, Tween 80, Polyethylenglycol 6000, Opadry white.
2. Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
3. Cách dùng – Liều dùng
Một viên 20mg/lần x 3 lần/ngày
Các đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 60ml/phút).
Dạng viên 20mg: liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối dùng cùng bữa ăn (xem thêm phần chống chỉ định, phần cảnh báo và thận trọng).
Bệnh nhân cao tuổi: bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm với trimetazidin cao hơn bình thường do suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
Dạng viên 20mg đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30-60]ml/phút). Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối dùng cùng với bữa ăn (xem thêm phần chống chỉ định, phần cảnh báo và thận trọng).
Cần thận trọng tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi (xem thêm phần chống chỉ định, phần cảnh báo và thận trọng).
Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện chưa có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
4. Chống chỉ định
– Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
– Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
– Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
5. Tác dụng phụ
Nhóm cơ quan | Tần suất | Biểu hiện |
Thường gặp | Chóng mặt, đau đầu | |
Không rõ | Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc.
Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ). |
|
Rối loạn trên tim | Hiếm gặp | Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh |
Rối loạn trên mạch | Hiếm gặp | Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt. |
Rối loạn trên dạ dày – ruột | Thường gặp | Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn. |
Không rõ | Táo bón | |
Rối loạn trên da và mô dưới da | Thường gặp | Mẫn ngứa, mày đay |
Không rõ | Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch. | |
Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc | Thường gặp | Suy nhược |
Rối loạn hệ máu và hệ bạch huyết | Không rõ | Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu. |
Rối loạn gan mật | Không rõ | Suy gan |
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngTrimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ). Do đó bệnh nhân, nhất là những bệnh nhân cao tuổi cần phải được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp. Khi gặp các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin. Các trường hợp này ít xảy ra và thường phục hồi sau khi dùng thuốc. Phần lớn bệnh nhân phục hồi sau khi ngưng thuốc 4 tháng. Nếu triệu chứng parkinson tiếp tục xảy ra sau 4 tháng sau khi dùng thuốc, cần tham vấn bác sỹ chuyên khoa thần kinh. Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp (xem thêm phần tác dụng không mong muốn). Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin với đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như (xem thêm phần liều dùng và cách dùng) :
– Thai kỳ và cho con búThời kỳ mang thai Tốt nhất không dùng trimetazidin trong khi mang thai. Thời kỳ cho con bú
– Khả năng lái xe và vận hành máy mócTrimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
– Trimetazidin khi uống được hấp thu rất nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ kể từ khi uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương sau khi uống 1 liều duy nhất trimetazidin 20mg, đạt khoảng 55ng/ml. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 đến 36 giờ sau khi được nhắc lại 1 liều và rất ổn định trong thời gian điều trị.
– Thể tích phân bố 4,8 lít/kg cho thấy mức độ khuếch tán tốt của thuốc đến các mô. Tỉ lệ gắn protein thấp, giá trị đo được invitro là 16%. Nửa đời thải trừ của trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
– Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long- chain 3 ketoacyl- CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
– Ở những bệnh nhân thiếu máu cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược 3/2.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.