Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
Flunarizine 5mg trị dự phòng đau nửa đầu (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục |
Thuốc trị đau nửa đầu |
Dạng bào chế |
Viên nang cứng |
Quy cách |
Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thành phần |
Flunarizine |
Chỉ định |
Chân tay lạnh, Ù tai, Rối loạn giấc ngủ, Rối loạn tiền đình, Rối loạn trí nhớ, Hoa mắt chóng mặt, Đau nửa đầu, Thiếu tập trung, Co cứng cơ |
Chống chỉ định |
Suy thận, Huyết áp thấp, Parkinson, Trầm cảm, Hội chứng ngoại tháp |
-
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang cứng chứa:
Thành phần dược chất: Flunarizin 2HCl ………………………… 5,9 mg
(# 5 mg Flunarizin)
Thành phần tá dược: : Avicel PH101, Lactose monohydrat, PVP. K30, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi stearat, Vỏ nang cứng rỗng số 4.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng số 4, thân màu đen, nắp màu đỏ, bên trong chứa bột thuốc màu trắng.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng: Dùng theo đường uống.
Liều dùng:
Người lớn ≤ 65 tuổi và người cao tuổi (> 65 tuổi):
- 5 mg/ngày, uống vào buổi tối, duy trì trong 4 đến 8 tuần.
- Trong thời gian điều trị, nếu xuất hiện các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hay các biến cố bất lợi nghiêm trọng khác, cần ngừng dùng thuốc (xem Mục Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng).
- Nếu sau 8 tuần điều trị không có sự cải thiện, bệnh nhân được xem như không đáp ứng với điều trị và nên ngừng dùng thuốc.
- Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
- Khuyến cáo chỉ dành cho bệnh nhân ≤ 65 tuổi: Nếu biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân cho thấy đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng liều lên đến 10 mg/ngày nhưng cần cân nhắc trong khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân.
Trẻ em:
- Trẻ em ≥ 12 tuổi, đặc biệt trong trường hợp đau nửa đầu chưa được chẩn đoán xác định: 5 mg/ngày, uống vào buổi tối. Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
- Trẻ em < 12 tuổi: chưa có bằng chứng đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn của flunarizin trên đối tượng này. Không khuyến cáo sử dụng flunarizin cho trẻ em dưới 12 tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với flunarizin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Có triệu chứng của bệnh Parkinson từ trước khi điều trị.
Tiền sử có các triệu chứng ngoại tháp.
Bệnh trầm cảm hoặc tiền sử có hội chứng trầm cảm tái phát.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Không sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo. Cần theo dõi người bệnh thường xuyên, định kỳ, đặc biệt trong thời gian Điều trị duy trì để phát hiệt sớm các biểu hiện ngoại tháp, trầm cảm và ngừng điều trị kịp thời.
Một số trường hợp mệt mỏi với mức độ nặng tăng dần đã được ghi nhận khi sử dụng flunarizin. Nếu tình trạng này xảy ra, cần ngừng điều trị với flunarizin.
Điều trị với flunarizin có thể làm tăng triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp và làm bộc phát hội chứng Parkinson, đặc biệt ở những bệnh nhân dễ có nguy cơ như người cao tuổi. Do vậy, nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân này.
Trong một số trường hợp hiếm, sự mệt mỏi có thể tăng lên trong khi điều trị với flunarizin. Trong trường hợp này, nên ngừng điều trị. Không được vượt quá liều quy định. Bệnh nhân phải được khám đều đặn theo định kỳ, đặc biệt trong giai đoạn điều trị duy trì, để có thể phát hiện sớm triệu chứng ngoại tháp hay trầm cảm và ngừng điều trị. Nếu trong điều trị duy trì không đạt hiệu quả thì ngừng điều trị.
Vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị nên phải thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Cảnh báo đối với tá dược lactose: Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu Glucose-Galactose không nên sử dụng thuốc này.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu xác nhận sự an toàn của flunarizin khi dùng trên phụ nữ mang thai. Do đó không sử dụng thuốc này trên phụ nữ mang thai, trừ khi lợi ích vượt trội so với khả năng nguy cơ cho thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không biết flunarizin có phân bố vào sữa người hay không. Nên cân nhắc hoặc tránh sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú hoặc dùng thuốc và ngừng cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và người đang vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ
Tương tác
Việc dùng đồng thời rượu, thuốc an thần và thuốc ngủ với flunarizin làm tăng tác dụng phụ buồn ngủ. Flunarizin không bị chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta.
Dược động học của flunarizin không bị ảnh hưởng bởi topiramat. Trạng thái dược động học ổn định của topiramat không bị ảnh hưởng bởi flunarizin.
Việc sử dụng lâu dài flunarizin không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của phenytoin, carbamazepin, valproat hay phenobarbital. Nồng độ trong huyết tương của flunarizin thường thấp hơn một ít ở những bệnh nhân động kinh đang sử dụng các thuốc trị động kinh loại này so với những người khỏe mạnh dùng liều tương tự. Độ gắn kết với protein huyết tương của carbamazepin, valproat và phenytoin không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời flunarizin.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Tác dụng không mong muốn thường gặp thoáng qua: buồn ngủ nhẹ, mệt mỏi, tăng cân và/ hoặc tăng ngon miệng. Một số tác dụng không mong muốn sau đây xảy ra trong điều trị kéo dài: Trầm cảm, đặc biệt có nguy cơ xảy ra ở bệnh nhân nữ có tiền sử trầm cảm. Triệu chứng ngoại tháp (như vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, rối loạn vận động, run) thường người già có nguy cơ nhiều hơn.
Hiếm gặp: Nóng bỏng trong xương ức, buồn nôn, đau dạ dày. Buồn ngủ, lo lắng. Tăng tiết sữa, khô miệng, đau cơ, phát ban.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng: Buồn ngủ và suy nhược cơ thể. Một vài trường hợp quá liều cấp (uống 600 mg/ 1 lần) đã được báo cáo, triệu chứng là buồn ngủ, nhịp tim nhanh, kích động.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên súc rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt nếu thấy thích hợp.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Thuốc chẹn kênh calci.
Mã ATC: N07CA03
Flunarizin là thuốc đối kháng calci có chọn lọc. Thuốc ngăn chặn sự quá tải calci tế bào, bằng cách giảm calci tràn vào quá mức qua màng tế bào. Flunarizin không tác động trên sự co bóp và dẫn truyền cơ tim.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc được hấp thu tốt qua đường ruột. Đạt nồng đỉnh trong huyết tương khoảng 2 – 4 giờ. Flunarizin gắn kết protein 90%. Thuốc chuyển hóa hoàn toàn qua gan. Thuốc và các chất chuyển hóa được bài tiết ra phân qua đường mật.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI : Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên.
-
60,000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.