Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
Galanmer 500mcg trị thiếu máu, thiếu vitamin B12 (10 vỉ x 10 viên)
Công dụng | Điều trị & phòng thiếu vitamin B12, phòng thiếu máu ác tính & các thiếu máu hồng cầu to. |
Thành phần chính | Mecobalamin |
Đối tượng sử dụng | Người lớn |
Thương hiệu | Bidiphar (Việt Nam) |
Nhà sản xuất | Bidiphar |
Nơi sản xuất | Việt Nam |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Cách đóng gói | 10 vỉ x 10 viên |
-
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
1. Thành phần
Hoạt chất: Mecobalamin 500µg
Tá dược vừa đủ 1 viên nang cứng
(Tá dược: Microcrystalline Cellulose, D-Mannitol, Colloidal Silicon Dioxide, Natri stearyl fumarate, Nang số 1).
2. Công dụng (Chỉ định)
Galanmer 500mcg điều trị và dự phòng thiếu vitamin B12.
Phòng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ kèm thiếu vitamin B12 sau cắt dạ dày, do hội chứng kém hấp thu.
Thiếu máu ác tính và các thiếu máu hồng cầu to khác.
3. Cách dùng – Liều dùng
Người lớn uống 3 viên (1.500 pg mecobalamin) mỗi ngày, chia làm ba lần.
Liều có thể tăng giảm tùy theo độ tuổi và mức độ trầm trọng của triệu chứng.
– Quá liều
Cho đến nay chưa thấy có báo cáo về hiện tượng quá liều đối với mecobalamin.
4. Chống chỉ định
Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan); u ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
5. Tác dụng phụ
Các triệu chứng như ăn không ngon, buồn nôn, tiêu chảy hoặc các triệu chứng rối loạn đường tiêu hóa khác có thể xảy ra sau khi dùng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng thuốc quá 1 tháng nếu việc sử dụng mecobalamin không đạt được kết quả tốt.
Tránh dùng quá liều mecobalamin ở bệnh nhân tiếp xúc với thủy ngân và chế phẩm của nó.
– Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người. Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng vitamin B12 với liều khuyến cáo hàng ngày. Khi dùng với liều điều trị, cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy hại tiềm năng cho thai.
Thời kỳ cho con bú: Vitamin B12 có phân bố vào sữa mẹ. Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng thuốc với liều khuyến cáo hàng ngày. Khi phải dùng vitamin B12 cho người mẹ trong trường hợp bệnh lý, cho con bú không phải là một chống chỉ định.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy có báo cáo về ảnh hưởng nguy hại của mecobalamin đối với khả năng tập trung khi lái xe hoặc vận hành thiết bị, máy móc.
– Tương tác thuốc
Hấp thu vitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể bị giảm khi dùng cùng neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể histamin H2 và colchicin.
Nồng độ thuốc trong huyết thanh có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống. Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
Tác dụng điều trị của vitamin B12 có thể bị giảm khi dùng đồng thời với omeprazol.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu: Sau khi uống, vitamin nhóm B được hấp thu ngay ở đường tiêu hóa. Vitamin B12 được hấp thu ở nửa cuối hồi tràng. Khi tới dạ dày, vitamin B,2 được gắn với yếu tố nội tại (một glycoprotein do tế bào thành dạ dày tiết ra) tạo thành phức hợp vitamin B12 – yếu tố nội tại. Khi phức hợp này xuống tới phần cuối hồi tràng sẽ gắn vào các thụ thể trên niêm mạc hồi tràng, sau đó được hấp thu tích cực vào tuần hoàn. Một lượng nhỏ vitamin B12 cũng được hấp thu thụ động qua khuếch tán. Vào máu, vitamin B12 gắn vào transcobalamin II là một globulin trong huyết tương để vận chuyển vào các mô.
Sau khi cho những người nam tình nguyện khỏe mạnh uống một liều đơn 120µg hoặc 1500µg: nồng độ vitamin B12 toàn phần cao nhất trong huyết thanh đạt được cho cả hai liều là 3 giờ và điều này phụ thuộc liều.
Nồng độ vitamin B12 toàn phần trong huyết thanh cũng đã được xác định ở những người nam tình nguyện khỏe mạnh uống liều 1500 µ/ngày trong 12 tuần liên tiếp: nồng độ trong huyết thanh tăng lên trong 4 tuần đầu sau khi dùng, đạt đến 1 trị số cao gấp 2 lần nồng độ ban đầu. Sau đó có sự tăng dần đạt đến một nồng độ cao nhất gấp khoảng 2,8 lần trị số ban đầu vào tuần thứ 12 sau khi dùng. Nồng độ trong huyết thanh giảm sau khi dùng liều cuối cùng (12 tuần), nhưng vẫn còn gấp khoảng 1,8 lần mức đầu tiên 4 tuần sau khi dùng liều cuối cùng.
Chuyển hóa ở gan. Vitamin B12 được thải trừ qua mật và có chu kỳ gan ruột. Vitamin B12 vượt quá nhu cầu hàng ngày được thải trừ qua nước tiểu phần lớn dưới dạng không chuyển hóa.
Gan là nơi chứa tới 90% lượng dự trữ của vitamin B12, một số dự trữ ở thận.
Vitamin B12 qua được nhau thai và phân phối vào sữa mẹ.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Trong cơ thể người, các cobalamin này (cyanocobalamin và hydroxocobalamin) tạo thành các coenzym hoạt động là mecobalamin và cobamamide rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng, tạo máu, tổng hợp nucleoprotein và myelin. Mecobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylmethionine từ homocysteine. Mecobalamin cũng liên quan chặt chẽ với acid folic trong một số con đường chuyển hóa quan trọng.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Bidiphar.
-
60,000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.