Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
Modom’s 10mg trị triệu chứng nôn và buồn nôn (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục |
Thuốc dạ dày |
Dạng bào chế |
Viên nén bao phim |
Quy cách |
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần |
Domperidon |
Chỉ định |
Nôn/Buồn nôn |
Chống chỉ định |
Thủng dạ dày, Tắc ruột, xuất huyết tiêu hoá |
Nhà sản xuất |
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG |
Nước sản xuất |
Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu |
Việt Nam |
Số đăng ký |
VD-20579-14 |
-
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
1. Thành phần
Domperidon 10mg.
Tá dược: Lactose, tinh bột sắn, sodium starch glycolat, aerosil, magnesi stearat, PVP K30, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, talc vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Modom’S được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
3. Cách dùng – Liều dùng
Modom’S chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
Nên uống Modom’S trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)
Viên 10 mg, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30 mg/ngày.
Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg
Do cần dùng liều chính xác nên các dạng thuốc viên nén không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg.
Bệnh nhân suy gan
Modom’S chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem phần Chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận
Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Modom’S cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
– Quá liều
Trong trường hợp quá liều: gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn cảm thuốc. Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột. U tuyến yên tiết prolactin
5. Tác dụng phụ
Giảm ham muốn, nổi mẩn và các phản ứng dị ứng khác.
Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng liều cao kéo dài.
Rối loạn tim mạch.
Chưa rõ: loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch (xem mục Cảnh báo và thận trọng).
Báo cáo Phản ứng có hại
Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
– Tương tác thuốc
Thuốc ức chế men CYP 3A4. Ketoconazole. Bromocriptine. Thuốc giảm đau nhóm opioid, tác nhân giãn cơ muscarinic. Cimetidine, famotidine, nizatidine hoặc ranitidine. Lithium.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Thuốc được hấp thu ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 30 phút. Thuốc chuyển hóa qua gan, ruột và đào thải theo phân và nước tiểu.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Modom’S với thành phần hoạt chất là domperidon, một chất kháng thụ thể dopamin với đặc tính chống nôn ói. Thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị, làm tăng biên độ mở rộng cơ thắt môn vị sau bữa ăn.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược Hậu Giang.
-
95,000 ₫
-
80,000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.