Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
Telfast HD 180mg trị viêm mũi dị ứng, mề đay vô căn mạn tính (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục |
Thuốc chống dị ứng |
Dạng bào chế |
Viên nén bao phim |
Quy cách |
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần |
Fexofenadine |
Nhà sản xuất |
SANOFI |
Nước sản xuất |
Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu |
Pháp |
Số đăng ký |
VD-28324-17 |
-
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
1. Thành phần
Mỗi viên nén Telfast HD 180mg chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Fexofenadin Hydroclorid | 180mg |
Tá dược: Microcrystalline Cellulose (Avicel PH 101, Avicel PH 102), Pregelatinised maize starch, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Hypromellose E-5, Hyprormellose E-15, Titan Dioxyd, Povidon, Colloidal Anhydrous Silica, Macrogol 400, Oxit sắt đỏ (PB1254), Oxit sắt vàng (PB1255).
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Telfast 180mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Ðiều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mề đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm các triệu chứng ngứa và số lượng dát mề đay một cách đáng kể.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Cách dùng
- Dùng đường uống trọn viên thuốc với nước và trước bữa ăn.
- Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).
– Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Fexofenadin 180mg x 1 lần/ngày.
– Quần thể đặc biệt
- Người suy thận: Liều khởi đầu được khuyên dùng là Fexofenadin 60mg x 1 lần/ngày.
- Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều; ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.
– Quá liều
- Triệu chứng: Các báo cáo về quá liều của Fexofenadin ít gặp và thông tin về độc tính cấp còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
- Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trạng. Lọc máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
– Quên liều
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
- Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
4. Chống chỉ định
Telfast HD 180mg chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược cho thấy tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng Fexofenadin tương tự như ở nhóm dùng giả dược. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh: Buồn ngủ (1,3 – 2,2%), mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
- Khác: Dễ bị nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp (> 1/1.000, < 1/100):
- Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp (< 1/1.000):
- Da: Ban da, mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có):
- Tim mạch: Tăng nhịp tim, hồi hộp.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Hãy thông báo ngay cho bác sĩ và ngưng sử dụng Telfast HD 180mg nếu xảy ra: Phù mặt/môi/lưỡi hoặc cổ họng, và khó thở, vì đây có thể là những dấu hiệu của phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con búCó thai
Nuôi con bằng sữa mẹ
– Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu: Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 – 3 giờ. Việc sử dụng đồng thời Fexofenadin với chế độ ăn nhiều chất béo làm giảm AUC và Cmax của Fexofenadin lần lượt là 21 % và 20%.
Phân bố: Khoảng 60 – 70% Fexofenadin gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu với Albumin và Alpha – 1 Acid Glycoprotein. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ khoảng 0,5 – 1,5% liều dùng được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính).
Thài trừ: Thời gian bán thải trung bình của Fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn (31 – 72%) ở người suy thận. Thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi chủ yếu qua phân khoảng 80%, và 11 % qua nước tiểu.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Fexofenadin là thuốc kháng Histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của Terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh Kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể kháng Cholinergic hoặc Dopaminergic và không có tác dụng ức chế thụ thể Alpha-1 hoặc Beta Adrenergic, ở liều điều trị, Fexofenadin không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.
8. Thông tin thêm
– Thông tin khác
Nghiên cứu lâm sàng
Viêm mũi dị ứng theo mùa: Trong nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm, kéo dài 2 tuần trên bệnh nhân từ 12 đến 65 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa (n=863), dùng Fexofenadin 180mg 1 lần mỗi ngày làm giảm đáng kể tổng điểm số triệu chứng (cộng các điểm số của từng triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi – hầu – họng, mắt đỏ – ngứa – chảy nước mắt) so với giả dược. Mặc dù số bệnh nhân còn ít trong một vài phân nhóm, nhưng không có sự khác biệt đáng kể về hiệu quả của fexofenadin giữa các phân nhóm bệnh nhân được phân chia theo giới tính, độ tuổi và chủng tộc.
Mày đay vô căn mạn tính: Trong nghiên cứu đối chứng giả dược, ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm, kéo dài 4 tuần trên bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên bị mày đay vô căn mạn tính (n=259), dùng fexofenadin 180mg 1 lần mỗi ngày làm giảm đáng kể số lượng trung bình của dát mày đay (MNW), điểm số trung bình triệu chứng ngứa (MPS), và trung bình tổng điểm số triệu chứng (tổng của MPS và MNW). Đối với MNW và MPS được ghi nhận giảm đều nhau vào cuối thời điểm của khoảng liều dùng 24 giờ. Giảm triệu chứng nhiều hơn trong nhóm dùng Fexofenadin 180mg so với nhóm dùng giả dược. Cải thiện triệu chứng được chứng minh trong 1 ngày điều trị bằng Fexofenadin 180mg và được duy trì trong suốt 4 tuần điều trị. Không có sự khác biệt đáng kể về hiệu quả của Fexofenadin giữa các phân nhóm bệnh nhân được phân chia theo giới tính, độ tuổi, và chủng tộc.
– Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
– Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
– Nhà sản xuất
Sanofi.
-
80,000 ₫
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.