Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu nhu cầu khách hàng để hoàn thiện tốt hơn trong sản xuất và phân phối; phương châm “ Hợp tác để cùng thành công” và định hướng “Liên tục cải tiến”, chúng tôi xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm và dich vụ cung ứng.
Vacolaren 20mg trị đau thắt ngực
hương hiệu | Vacopharm, Công ty cổ phần dược Vacopharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Vacopharm |
Số đăng ký | VD-23116-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 30 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8926 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
-
148,000 ₫145,000 ₫ -
180,000 ₫150,000 ₫
Mô tả
1. Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Vacolaren 20mg có chứa:
Trimetazidin dihydroclorid 20mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
Trimetazidine là một loại thuốc có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nổi tiếng được sử dụng để điều trị chứng đau thắt ngực.
Trimetazidine có tác dụng tái tạo bảo vệ bằng cách làm giảm căng thẳng oxy hóa, giải phóng cytokine gây viêm, duy trì cân bằng oxy và năng lượng.
Ở những bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường, việc sử dụng trimetazidine có tác dụng ngăn ngừa tổn thương thận bằng cách làm bất hoạt các tế bào miễn dịch, làm giảm xơ hóa thận, viêm, chết theo chương trình, và bất thường mô học.
Điều trị bằng trimetazidine có thể là một liệu pháp đầy hứa hẹn cho những bệnh nhân mắc bệnh thận do nhiều nguyên nhân khác nhau.
3. Cách dùng – Liều dùng
Uống 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và người cao tuổi: uống 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày, sáng và tối dùng cùng bữa ăn.
Cẩn thận khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi vì mức độ nhạy cảm Trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc, suy tim, trụy mạch.
5. Tác dụng phụ
Nhức đầu, phát ban, buồn nôn, khó chịu dạ dày, chán ăn, tăng men gan.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Thận trọng với người cao tuổi.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu: Nhanh, thời gian thuốc đạt nồng độ ổn định trong huyết tương là dưới 2 giờ sau khi uống.
Phân bố: Khả năng liên kết với protein huyết tương thấp.
Chuyển hóa, thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Thương hiệu
Vacopharm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.