0 Sản phẩm trong giỏ hàng
-
x
Kẹo gum XYLITOL không đường ngăn ngừa sâu răng hương chanh bạc hà hủ ( 51.1g)
30,000 ₫
Số lượng: 1
Kẹo gum XYLITOL không đường ngăn ngừa sâu răng hương chanh bạc hà hủ ( 51.1g)
30,000 ₫
Số lượng: 1
Dạng bào chế |
Viên nang cứng |
Thành phần | Omeprazole |
Quy cách đóng gói |
Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Chỉ định | Trào ngược dạ dày, Ợ chua |
Nhà sản xuất |
Brawn |
Nước sản xuất | Ấn Độ |
Omeprazole 20mg
Thuốc Omeprazole Delayed Release Brawn được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Loét tá tràng và dạ dày, hội chứng Zollinger Ellison, trào ngược thực quản.
Omeprazole ức chế rõ rệt sự tiết acid dạ dày ở mức cơ bản và cả khi bị kích thích, Omeprazole có cách tác dụng duy nhất là phong bế không hồi phục bơm proton của tế bào viền, là giai đoạn cuối cùng của con đường tiết acid dạ dày.
Omeprazole hấp thu nhanh sau khi được giải phóng khỏi viên bao tan trong ruột. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Omeprazole đạt 0.5 – 3.5 giờ sau khi uống. Bao tan trong ruột làm tăng sinh khả dụng trên 65%. Gắn khoảng 95-96% vào protein – huyết tương. Omeprazole đào thải nhanh và hầu như hoàn toàn qua chuyển hóa. Có 3 chất chuyển hóa thấy ở trong huyết tương đó là các dẫn xuất sulfide, sulfon của Omeprazole và hydroxyl Omeprazole. Các chất chuyển hóa có rất ít hoặc không còn tác dụng chống tiết.
Thuốc dùng đường. Uống nguyên viên, với 1 ly nước đầy, không nhai vỡ. Nên uống 30 phút trước bữa ăn hoặc theo chỉ dẫn của nhân viên y tế.
Loét tá tràng-dạ dày tiến triển:
Mỗi ngày 20mg, uống trong 2-4 tuần.
Loét tá tràng nghiêm trọng:
Mỗi ngày 40mg, uống trong 4-8 tuần.
Trào ngược thực quản:
Mỗi ngày 20mg, dùng trong 4-8 tuần.
Loét thực quản nghiêm trọng:
Mỗi ngày 20-40mg, dùng trong 4-8 tuần.
Hội chứng Zollinger Ellison:
Mỗi ngày 60mg, thời gian điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Không cần điều chỉnh liều với người cao tuổi hoặc với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Liều mỗi ngày tới 360mg được dung nạp tốt. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Omeprazole gắn mạnh vào protein huyết tương, vì vậy không dễ thẩm tách được. Khi gặp quá liều, cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Omeprazole Delayed Release Brawn, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những tác dụng ngoại ý hay gặp nhất với Omeprazole là nhức đầu, tiêu chảy, cơn đau bụng, buồn nôn, choáng váng, nôn, phát ban, đầy hơi, táo bón, mệt mỏi. Những tác dụng này thường thoáng qua và không cần giảm liều.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Omeprazole Delayed Release Brawn chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người quá mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm.
Omeprazole làm tăng các u carcinoid ở dạ dày phụ thuộc liều lượng. Mẫu sinh thiết từ dạ dày người không phát hiện có nguy cơ khi dùng Omeprazole trong thời gian ngắn.
Với trẻ em: Không khuyến cáo dùng omeprazole ở trẻ em.
Chưa có báo cáo.
Chỉ dùng Omeprazole trong thai kỳ khi lợi ích cho mẹ vượt hẳn nguy cơ cho thai.
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú cần phải ngừng cho bú nếu mẹ phải dùng Omeprazole.
Omeprazole có tương tác với hệ enzym cytochrom P450 và từ đó ức chế sự chuyển hóa của nhiều thuốc như diazepam, warfirin và phenytoin. Do có tác dụng ức chế sâu và kéo dài lên sự tiết acid dạ dày nên Omeprazole có thể tương tác với các thuốc mà pH dạ dày là quyết định quan trọng tới sinh khả dụng của thuốc (ví dụ với ketoconazole, ampicilin, các aster và các muối sắt).
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Đã thêm vào giỏ hàng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.